| CISCO1921/K9 | C1921 Modular Router, 2 GE, 2 EHWIC slots, 512DRAM, IP Base | 13,384,000 |
| CISCO1941/K9 | Cisco 1941 w/2 GE,2 EHWIC slots,256MB CF,512MB DRAM,IP Base | 17,864,000 |
| CISCO1921-SEC/K9 | Cisco1921/K9 with 2GE, SEC License PAK, 512MB DRAM, 256MB Fl | 18,984,000 |
| CISCO1941-SEC/K9 | Cisco 1941 Security Bundle w/SEC license PAK | 27,944,000 |
| CISCO1941-HSEC+/K9 | VPN ISM module HSEC bundles for 1941 ISR platform | 59,864,000 |
| CISCO2901/K9 | Cisco 2901 w/2 GE,4 EHWIC,2 DSP,256MB CF,512MB DRAM,IP Base | 25,704,000 |
| CISCO2901-SEC/K9 | Cisco 2901 Security Bundle w/SEC license PAK | 37,240,000 |
| CISCO2901-V/K9 | Cisco 2901 Voice Bundle, PVDM3-16, UC License PAK, FL-CUBE10 | 37,240,000 |
| C2901-VSEC/K9 | Cisco 2901 UC Sec.Bundle, PVDM3-16, UC&SEC License,FL-CUBE10 | 47,544,000 |
| CISCO2911/K9 | Cisco 2911 w/3 GE,4 EHWIC,2 DSP,1 SM,256MB CF,512MB DRAM,IPB | 34,664,000 |
| CISCO2911-SEC/K9 | Cisco 2911 Security Bundle w/SEC license PAK | 46,200,000 |
| CISCO2911-V/K9 | Cisco 2911 Voice Bundle, PVDM3-16, UC License PAK, FL-CUBE10 | 43,624,000 |
| C2911-VSEC/K9 | Cisco 2911 Voice Sec. Bundle, PVDM3-16, UC&SEC Lic,FL-CUBE10 | 56,504,000 |
| CISCO2921/K9 | Cisco 2921 w/3 GE,4 EHWIC,3 DSP,1 SM,256MB CF,512MB DRAM,IPB | 47,544,000 |
| CISCO2911-SEC/K9 | Cisco 2911 Security Bundle w/SEC license PAK | 46,200,000 |
| CISCO2921-SEC/K9 | Cisco 2921 Security Bundle w/SEC license PAK | 59,080,000 |
| CISCO2921-V/K9 | Cisco 2921 Voice Bundle, PVDM3-32, UC License PAK, FL-CUBE10 | 57,680,000 |
| C2921-VSEC/K9 | Cisco 2921 Voice Sec. Bundle, PVDM3-32, UC&SEC Lic,FL-CUBE10 | 70,504,000 |
| CISCO2951/K9 | Cisco 2951 w/3 GE,4 EHWIC,3 DSP,2 SM,256MB CF,512MB DRAM,IPB | 96,600,000 |
| CISCO2951-SEC/K9 | Cisco 2951 Security Bundle w/SEC license PAK | 108,024,000 |
| CISCO2951-V/K9 | Cisco 2951 Voice Bundle, PVDM3-32, UC License PAK, FL-CUBE10 | 108,024,000 |
| C2951-VSEC/K9 | Cisco 2951 Voice Sec. Bundle, PVDM3-32, UC&SEC Lic,FL-CUBE10 | 120,904,000 |
| CISCO3925/K9 | Cisco 3925 w/SPE100(3GE,4EHWIC,4DSP,2SM,256MBCF,1GBDRAM,IPB) | 122,360,000 |
| CISCO3945/K9 | Cisco 3945 w/SPE150(3GE,4EHWIC,4DSP,4SM,256MBCF,1GBDRAM,IPB) | 167,384,000 |
| CISCO3925-V/K9 | Cisco 3925 Voice Bundle, PVDM3-64, UC License PAK, FL-CUBE25 | 138,824,000 |
| CISCO3945-V/K9 | Cisco 3945 Voice Bundle, PVDM3-64, UC License PAK, FL-CUBE25 | 183,960,000 |
| CISCO3925-SEC/K9 | Cisco 3925 Security Bundle w/SEC license PAK | 140,280,000 |
| CISCO3945-SEC/K9 | Cisco 3945 Security Bundle w/SEC license PAK | 185 |
Tư vấn và thiết kế các giải pháp thiết bị hạ tầng mạng, thiết kế hệ thống và phân tải hệ thống mạng cho các mô hình điểm. Các sản phẩm router cisco của chúng tôi được nhập khẩu chính hãng từ Cisco.
Với kinh nghiệm nhiều năm nghiên cứu và phát triển sản phẩm, các giải pháp tích hợp vào phần cứng cisco và hệ thống máy chủ nhằm tối ưu hóa hiệu năng hoạt động của hệ thống và đã đạt được những thành công trong việc tư vấn và triển khai cho các doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực online, quản lý tài chính, data center
Kinh nghiệm trong lĩnh vực Server, Workstation, Network, Storage Solution.
– Các giải pháp chúng tôi cung cấp:
* Giải pháp cân bằng tải cho2 hoặc nhiều đường truyền internet.
* Giải pháp cân bằng tải và quản lý băng thông chuyên cho các hệ thống Web Server và Data Server.
* Giải pháp lưu trữ, sao lưu, phân phối nội dung lớn
* Giải pháp chống DDOS , chống tấn công từ chối dịch vụ và bảo mật thông tin.
* Giải pháp tối ưu hóa phần cứng, phần mềm, mạng để tận dụng được tối đa tài nguyên của hệ thống.
Tổng quan về router, thiết bị định tuyến cisco.
Hệ điều hành Cisco IOS
Tương tự như máy tính, router và switch cũng có hệ điều hành. Cisco gọi hệ điều hành của mình là HĐH IOS. Hệ điều hành được cài trên các Cisco router và Catalysst Switch.
Cisco IOS cung cấp các dịch vụ mạng như sau:
– Mở rộng hệ thống mạng.
– Bảo đảm và bảo mật cho việc truy cập vàp tài nguyên mạng.
– Định tuyến và chuyển mạch.
Chức năng của router cisco
Phần mềm Cisco sử dụng giao diện dòng lệnh(CLI – Command-line interface) cho môi trường cosole truyền thông. IOS là một kỹ thuật cơ bản, từ đó được phát triển cho nhiều dòng sản phẩm khác nhau của Cisco. Do đó hđộng cụ thể của từng IOS sẽ rất khác nhau tùy theo từng loại thiết bị.
Chúng ta có nhiều cách khác nhau để truy cập vào giao diện CLI của router. Cách đầu tiên là kết nối trực tiếp từ máy tính hoặc thiết bị đầu cuối vào cổng console trên router. Cách thứ hai là sử dụng đường quay số qua modem hoặc kết nối null modem vào cổng AUX trên router. Cả hai cách trên đều không cần phải cấu hình trước cho router. Cách thứ ba là telnet vào router. Để thiết lập phiên telnet vào router thì trên router ít nhất phải có một cổng đã được cấu hình địa chỉ IP, các đường vty đã được cấu hình cho phép truy cập và đặt mật mã.
2. Các cấu hình router
Giao diện dòng lệnh của Cisco sử dụng cấu trúc phân cấp. Cấu trúc này đòi hỏi bạn muốn cấu hình cái gì thì phải vào chế độ tương ứng. Vì lý do bảo mật nên Cisco IOS chia phiên bản làm việc của EXEC thành hai chế độ là: chế độ EXEC người dùng và chế độ EXEC đặc quyền. Sau đây là các đặc điểm của chế độ EXEC người dùng và chế độ EXEC đặc quyền:
– Chế độ EXEC người dùng chỉ cho phép thực thi một số câu lệnh hiển thị các thông tin cơ bản của router mà thôi. Chế độ này chỉ để xem chứ không cho phép thực hiện các câu lệnh làm thay đổi cấu hình router. Chế độ EXEC người dùng có dấu nhắc là “>”.
– Chế độ EXEC đặc quyền cho phép thực hiện tất cả các câu lệnh của router. Bạn có thể cấu hình để người dùng phải nhập mật mã trước khi truy nhập vào chế độ này. Ngoài ra, để tăng thêm tính bảo mật bạn có thể cấu hình thêm userID. Điều này cho phép chỉ những người nào được phép mới có thể truy cập vào router. Người quản trị mảng phải ở chế độ EXEC đặc quyền mới có thể sử dụng các câu lệnh để cấu hình hoặc quản lý router.
3. Các đặc điểm của phần mềm Cisco IOS
Tên của Cisco IOS được quy ước chia ra thành ba phần như sau:
• Phần thứ hai thể hiện các đặc tính của phần mềm IOS.
• Phần thứ nhất thể hiện loại thiết bị mà phần mềm IOS này có thể sử dụng được.
• Phần thứ ba thể hiện nơi chạy phần mêm IOS trên router và cho biết phần mềm này được cung cấp dưới dạng nén hay không nén.
Cisco cung cấp rất nhiều loại IOS cho các loại sản phẩm khác nhau. Để tối ưu hoá phần mềm IOS cho nhiều loại thiết bị, Cisco đã phát triển nhiều loại phần mềm Cisco IOS. Mỗi loại phần mềm IOS phù hợp với từng loại thiết bị, với mức dung lượng bộ nhớ và với nhu cầu của khách hàng. Mặc dù có nhiều phần mềm IOS khác nhau cho nhiều loại thiết bị với nhiều đặc tính khác nhau nhưng cấu trúc lệnh cấu hình cơ bản thì vẫn giống nhau. Do đó kỹ năng cấu hình và xử lý sự cố của bạn có thể ứng dụng cho nhiều loại sản phẩm khác nhau.
Bạn có thể lựa chọn các đặc tính đặc biệt của IOS nhờ phần mềm Cisco Software Advisor. Cisco Software Advisor là một công cụ cung cấp các thông tin hiện tại và cho phép bạn chọn lựa các đặc tính cho phù hợp với yêu cầu của hệ thống mạng.